Bàn về việc sử dụng sách Sơ đẳng Phật học trong trường trung cấp Phật học

ban ve viec

B�n về việc sử dụng s�ch Sơ đẳng Phật học trong trường trung cấp Phật học

Th�ch Hạnh Chơn

 

N�i đến Phật học l� n�i đến t�m hiểu học tập những lời Phật dạy - những gi�o ph�p hay gi�o l� c� thể ứng dụng trong đời sống tu tập. Phật học th� giới hạn trong khi Phật gi�o th� bao h�m c�c lĩnh vực văn h�a t�n ngưỡng. Do đ�, chương tr�nh Phật học, trong đ� c� gi�o tr�nh hay s�ch gi�o khoa phải ph�n định r� c�c m�n học với nội dung ph� hợp, khoa học. Trong thời gian qua v� hiện nay, một số trường Phật học c� sử dụng quyển Sơ đẳng Phật học gi�o khoa thư để giảng dạy. B�i viết n�y sẽ sơ lược về nội dung phần một của cuốn s�ch, b�n về nội dung v� n�u những bất cập trong việc sử dụng s�ch v� c�ch giảng dạy s�ch tại một số trường Phật học hiện nay.

Sơ lược nội dung phần một của s�ch

Quyển Sơ đẳng Phật học gi�o khoa thư do cư sĩ Thiện Nhơn soạn, Đại sư Th�i Hư đ�nh ch�nh v� H�a thượng H�nh Trụ dịch sang tiếng Việt.[1] Phần 1 của s�ch ph�n th�nh 80 b�i với nội dung của tựa c�c b�i như sau:

B�i (B) 1: Phật, B2: Ph�p; B3: Tăng; B4: Th�ch Ca M�u Ni; B5: La-h�n, Bồ-t�t; B6: Tu h�nh; B7: Lễ b�i; B8: S�m hối; B9: Nam-m�, Như Lai, H�a nam; B10: Quan �m; B11: Vi Đ�; B12: T�ng l�m, Gi�-lam, Am viện; B13: Tự; B14: Ba y, B�t, Cụ; B15: Phương trượng; B16: Điển tọa, Đ�n-na; B17: Yết-ma; B18: Ph� đồ, X�-lợi, Bảo th�p; B19: Tuần li�u, qu�i th�p; B20: Sa-di, Tỷ-kheo, Sa-m�n; B21: Duy-na, Tăng trị, Kiền ch�y, T�ch trượng; B22: Xuất gia, Thiền h�a, Ph�p sư; B23: Ba tạng, Mười hai bộ kinh; B24: Thiền, Li�u nguy�n, H�a thượng; B25: Ba c�i, S�u đường, V� minh; B26: Di�m la; B27: Tứ phần luật, A-tăng-kỳ, Hằng h� sa số; B28: Thuấn nh� đa t�nh, Thước ca ra t�m, Thập phương tam thế; B29: Tiểu tam tai, Tam đồ; B30: T�m nạn, Đại tam tai; B31: Tứ �n, Tam hữu; B32: Tứ sanh, Cửu hữu; B33: Tam quy; B34: Tứ ch�u, Nhị thập ngũ hữu; B35,36: A Di Đ� Phật; B37: Bồ-đề, Đạt-ma, A Nan, X� Lợi Phất: B38: Đồng tử c�ng Phật; B39: Thận vật ph�ng dật; B40: Ngộ s�t hữu b�o; B41: K�nh Phật; B42: Nơi v�ch điện Phật chớ dựng đồ vật; B43: Đ�m m�nh để cầu ph�p; B44: Kỉnh ph�p; B45: Giới s�t; B46: Giới đạo; B47: Giới d�m; B48: Trinh bạch m� chết; B49,50: Giới vọng ngữ; B51: Giới tửu; B52: Giới đeo tr�ng hương hoa v� lấy bột hương xoa v�o m�nh; B53: Y; B54: Giới ca m�a đ�n h�t v� đi xem nghe; B55: Giới ngồi giường cao rộng lớn; B56: Giới ăn phi thời; B57,58: Giới cầm giữ sanh tượng v�ng bạc vật b�u; B59: Tứ quả A-la-h�n; B60: Mười hai hạnh đầu đ�; B61:Văn Th�, Di Lặc, Ba th�n, Năm căn, Năm lực; B62: Nhị thừa, Hữu học, V� học; B63: Ch�nh tri kiến; B64: Ch�nh tư duy; B65: Ch�nh ngữ; B66: Ch�nh nghiệp; B68: Ch�nh tinh tấn; B69,70: Ch�nh niệm; B71: Ch�nh định; B72: Tứ đế; B73: Lục căn, Lục trần, Lục thức, Lục độ; B74: Mười hai nh�n duy�n; B75: Ngũ uẩn; B76: Đạo đức; B77: Học vấn; B78: Gi�nh của th� bị đuổi; B79: Tự cam đạm bạc; B80: Lập ch� l�u bền.

Dựa v�o tựa của 80 b�i, ch�ng ta c� thể ph�n ra 3 loại như sau:

1.      Những b�i thuộc m�n Phật ph�p căn bản v� lịch sử gồm c� b�i: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 23, 33, 59, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75.

Nội dung của c�c b�i thuộc nh�m n�y được dạy chi tiết, đầy đủ trong gi�o tr�nh Phật ph�p căn bản. Đặc biệt, B�t Ch�nh đạo l� gi�o l� căn bản quan trọng trong Phật gi�o n�n được dạy kỹ chứ kh�ng phải giải th�ch như ph�p số v� c� nhiều chỗ sai.

2.      Những b�i thuộc m�n giới luật gồm c� b�i: 20, 22, 27, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58.

C�c b�i thuộc nh�m hai được dạy chi tiết trong gi�o tr�nh m�n Giới luật.

3.      C�c b�i thuộc ph�p số, t�ch truyện, lời khuy�n� gồm c�c b�i 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 59, 60, 61, 62, 76, 77, 78, 79, 80.

C�c b�i thuộc nh�m ba phần lớn giải th�ch c�c thuật ngữ, kh�i niệm, trong đ� c� nhiều kh�i niệm kh�ng c�n d�ng phổ biến ở Việt Nam như tuần li�u, qu�i th�p, Tăng trị (trực nhật), kiền ch�y (chu�ng, kh�nh�), thiền h�a, li�u nguy�n. Ng�y nay, phần lớn c�c ch�a chỉ c� v�i vị Tăng (ch�a Tăng) hay Ni (ch�a Ni). Số ch�a c� số ch�ng Tăng từ v�i chục đến v�i trăm như c�c trường học c� nội tr�, c�c thiền viện, tu viện lớn kh�ng nhiều. Tuy nhi�n, c�ng việc quản l� trường, tự viện trực tiếp do ban quản ch�ng, tri sự� đảm tr�ch chứ kh�ng do những chức danh vừa n�u đảm tr�ch. Đ� l� sự thay đổi th�ch hợp với thời đại v� ở Việt Nam. C�c b�i 39, 40, 41, 42, 43 v� b�i 76 đến b�i 80 c� nội dung r�t ra từ kinh luật v� c�c c�u chuyện của c�c Thiền sư Trung Quốc muốn khuy�n dạy cho h�ng hậu học mang t�nh khuyến tấn, nhắc nhở.

Như đ� đề cập, phần lớn c�c b�i trong phần 1 của s�ch Sơ đẳng Phật học gi�o khoa thư đề cập đến kh�i niệm (ph�p số, thuật ngữ) lấy ra từ c�c bộ từ điển Phật học, c�c giới Sa-di lấy ra từ luật Sa-di v� c�c c�u chuyện khuy�n răn. Phần c�n lại đề cập về nội dung gi�o ph�p. Về nội dung phần n�y, c� một số b�i cần xem lại c�ch giải th�ch như: ph�p tức ph�p tắc (b�i 2), Th�ch Ca l� họ của Phật (b�i 4), quy y ph�p l� quy y bậc ph�p ly dục t�n (b�i 33), tư duy tức l� tư tưởng, ch�nh tư duy l� suy nghĩ chơn ch�nh (b�i 64), ch�nh định l� tu thiền định gồm t� tu v� ch�nh tu (b�i 71), ngũ uẩn: sắc uẩn l� căn th�n v� kh� thế giới, tưởng l� tư tưởng việc quấy phải, h�nh l� sự h�nh động trong l�c suy nghĩ v� sự h�nh động sau khi suy nghĩ (b�i 75).

Theo nguy�n tắc gi�o dục, một m�n học được thiết lập giảng dạy phải c� mục đ�ch, nội dung v� kết quả đạt được sau khi học. Mục đ�ch của s�ch gi�o khoa Sơ đẳng Phật học l� dạy Phật học ở cấp độ cơ bản. Nội dung của s�ch th� d�n trải qua c�c m�n kh�c như giới luật, kh�i niệm thuật ngữ v� Phật ph�p căn bản. Sự tr�ng lặp về nội dung đối với c�c m�n học kh�c l� kh�ng hợp l� trong chương tr�nh giảng dạy. Với sự tr�ng lặp đ�, thời lượng d�nh cho m�n học sẽ d�i nhưng kiến thức học sinh nhận được kh�ng tăng th�m.

Về c�ch học, nếu học sinh học từng chữ H�n, phi�n �m, dịch nghĩa chữ v� c�u th� thời lượng học sẽ k�o d�i m� kiến thức kh�ng bao nhi�u. Thực tế, mộn học n�y được thiết kế giảng dạy với thời lượng 3 năm tại trường Trung cấp Phật học l� qu� d�i.

Từ những ph�n t�ch vừa n�u, ch�ng t�i đề xuất n�n thay đổi nếu muốn sử dụng s�ch cho một m�n học trong c�c trường trung cấp Phật học. Thứ nhất, trường trung cấp Phật học n�o cũng c� m�n Phật ph�p căn bản v� m�n giới luật giảng dạy xuy�n suốt hết kh�a học n�n c�c b�i c� nội dung tr�ng lặp với hai m�n tr�n th� n�n lược bỏ. Thứ hai, nội dung c�n lại n�n xem sắp xếp, chọn lọc dạy trong một học kỳ l� đủ theo phương ph�p giới thi�u c�c thuật ngữ (ph�p số) để Tăng Ni sinh nắm bắt. Việc học chữ H�n n�n để bộ m�n H�n văn đảm tr�ch trừ những thuật ngữ cần thiết ghi ra để giải th�ch. L� do l� m�n H�n văn vừa dạy chữ H�n, vừa ph�n t�ch văn phạm, ngữ nghĩa v� c�ch dịch c�u. Việc sắp xếp nội dung m�n học cho ph� hợp sẽ gi�p cho Tăng Ni c� th�m thời gian học c�c nội dung kh�c v� đỡ nh�m ch�n với c�c nội dung tr�ng lặp v� l� thuyết kh�ng ứng dụng.


 

[1] Th�ch H�nh Trụ dịch, Sơ đẳng Phật học gi�o khoa thư, H� Nội: NXB T�n Gi�o, 2006.

Chia sẻ: facebooktwittergoogle
Các bài viết khác